Dịch vụ lưu trữ Linux (cPanel) Trợ giúp

Cấu hình DNS cho miền cPanel của bạn

Bạn đã xây dựng một trang trong Dịch vụ lưu trữ Linux và sẵn sàng đi vào hoạt động. Để làm cho trang của bạn có thể truy cập được trên web, bạn cần đảm bảo DNS được định cấu hình đúng cách. Thường thì các thay đổi của DNS sẽ lan truyền trong vòng vài giờ, tuy nhiên có thể mất tới 48 giờ để mọi thứ được lan truyền ra toàn Internet.

Cảnh báo: Bài viết này đề cập đến một chủ đề kỹ thuật nâng cao. Nếu các bước tiến hành không chính xác, bạn có thể thực hiện những thay đổi không mong muốn đối với trang của mình. Trước khi thực hiện thay đổi, chúng tôi khuyên bạn nên xuất DNS hoặc chụp ảnh màn hình bản ghi DNS của mình để sao lưu. Xem lại Tuyên bố hỗ trợ để tìm hiểu thêm về hỗ trợ cho các sản phẩm và dịch vụ của GoDaddy.

1: Tìm máy chủ tên của bạn và nơi bạn quản lý DNS

Trước khi thực hiện bất kỳ thay đổi nào, hãy kiểm tra máy chủ tên của bạn để đảm bảo bạn đang cập nhật DNS ở đúng vị trí. Máy chủ tên của bạn sẽ cho biết công ty lưu trữ mà bạn nên sử dụng để quản lý DNS của miền.

  • Miền được đăng ký tại GoDaddy: Xem máy chủ tên trong tài khoản GoDaddy của bạn.
  • Miền được đăng ký ở nơi khác : Vui lòng Liên hệ với công ty đăng ký miền của bạn để biết thông tin.

2. Lưu trữ web DNS

Vui lòng truy cập máy chủ DNS của bạn và đảm bảo các bản ghi này được trỏ đến đúng nơi để trang Dịch vụ lưu trữ Linux của bạn có thể truy cập được qua web.

LoạiTênDữ liệu
A@Địa chỉ IP dịch vụ lưu trữ Linux của bạn
CNAMEwwwTên miền của bạn (ví dụ, coolexample.com)
Lưu ý: Máy chủ lưu trữ DNS có thể khác nhau về nhãn và định dạng. Chúng tôi khuyên bạn nên liên hệ với máy chủ lưu trữ DNS của mình nếu bạn không chắc chắn về cách tiến hành vì các yêu cầu của họ có vẻ khác với các bản ghi ví dụ này.

3. (Tùy chọn) DNS Thư

Nếu bạn dự định lưu trữ email tại Dịch vụ lưu trữ Linux của mình, hãy đảm bảo các bản ghi này được trỏ đến đúng máy chủ DNS của bạn.

LoạiTênDữ liệu
AmailĐịa chỉ IP dịch vụ lưu trữ Linux của bạn
MX@mail.[your domain name] (ví dụ, mail.coolexample.com)
TXT@v=spf1 include:secureserver.net -all
TXTquản trịv=spf1 include:secureserver.net -all
CNAMEwebmailTên miền của bạn (ví dụ, coolexample.com)

3. (Tùy chọn) DNS khác

Việc thêm các bản ghi này vào máy chủ lưu trữ DNS của bạn có thể hữu ích để các tính năng Dịch vụ lưu trữ Linux nhất định hoạt động nhưng không cần thiết cho dịch vụ lưu trữ email và web cơ bản.

LoạiTênDữ liệu
Aquản trịĐịa chỉ IP dịch vụ lưu trữ Linux của bạn
CNAMEautoconfigTên miền của bạn (ví dụ, coolexample.com)
CNAMEautoconfig.adminTên miền của bạn (ví dụ, coolexample.com)
CNAMEautodiscoverTên miền của bạn (ví dụ, coolexample.com)
CNAMEautodiscover.adminTên miền của bạn (ví dụ, coolexample.com)
CNAMEcpanelTên miền của bạn (ví dụ, coolexample.com)
CNAMEftpTên miền của bạn (ví dụ, coolexample.com)
CNAMEwebdiskTên miền của bạn (ví dụ, coolexample.com)
CNAMEwebdisk.adminTên miền của bạn (ví dụ, coolexample.com)
CNAMEwhmTên miền của bạn (ví dụ, coolexample.com)
CNAMEwww.adminTên miền của bạn (ví dụ, coolexample.com)
CNAME_domainconnect_domainconnect.gd.domaincontrol.com.
LoạiDịch vụGiao thứcTênMức ưu tiênTrọng lượngCổngGiá trị
SRV_autodiscover_tcp@00443cpanelemaildiscovery.cpanel.net
SRV_autodiscover_tcpquản trị viên00443cpanelemaildiscovery.cpanel.net

4. Xóa DNS xung đột

Nếu bạn có bản ghi DNS có tổ hợp tên và loại giống hệt với Dịch vụ lưu trữ Linux của mình, chúng tôi khuyên bạn nên loại bỏ những xung đột này. Ví dụ:

LoạiTênDữ liệuHành động
A@Địa chỉ IP dịch vụ lưu trữ Linux của bạnThêm bản ghi này
A@Một địa chỉ IP khácXóa bản ghi này

Xem thêm thông tin